Trang Nhà » Lan Rừng VN: A-D » Bulbophyllum [M-Q]

Lan Rừng Việt Nam: Bulbophyllum [M-Q]


A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z



ACKNOWLEDGMENTS

This orchid guide is merely instructional, a guide to help Vietnamese orchid enthusiasts understand their native plant species. It is not to be used for commercial purposes.

Pictures found in this guide have been reproduced from the collections of Alex & Karel Peterzelka, the author, various books, magazines, and internet websites. We include this acknowledgment to request their permission for use of their photography and give proper thanks. Photographers are individually acknowledged next to their respective photos.

We do not wish in any way to violate any copyrights. Since many of the same photos appear in different websites, we do not know where the primary source of the photos came from In the case that you do not approve of the use of your pictures, please notify us and we will take immediate action to remove them or credit you in the way you see fit.

Dang Xuan Bui


Danh Sách các Hoa Lan được liệt kê theo thứ tự ABC (xin bấm vào tên hoa dưới đây để xem).


Lan Rừng VN: Bulbophyllum [A-D]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [E-L]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [R-Z]

Lan Rừng VN: Bulbophyllum [sp.]

Bulbophyllum Thouars 1822

[Bulb. M-Q, Giống 70-102]


Trên thế giới có 1500 giống, Việt Nam có khoảng 155 giống.


Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. Hiện tại, 97 giống tìm thấy tại Việt Nam nằm trong danh sách này.



70. Bulbophyllum macraei* (Lindl.) Rchb. f. 1861


Đồng danh: Bulbophyllum autumnale (Fukuy.) S.S. Ying 1974; Bulbophyllum boninense Makino 1912; Bulbophyllum macraei var. autumnale (Fukuy.) S.S.Ying 1977; Bulbophyllum uraiense Hayata; Cirrhopetalum walkerianum Wight; Cirrhopetalum tanegasimense (Masam.) Masam. ; Cirrhopetalum macraei Lindl.; Phyllorchis macraei (Lindl.) Kuntze; Cirrhopetalum autumnale Fukuyama; Cirrhopetalum uraiense (Hayata) Hayata; Cirrhopetalum boninense Makino; Bulbophyllum tanegasimense Masam; Bulbophyllum makinoanum (Schltr.) Masam; Bulbophyllum tenegasimense Masam; Cirrhopetalum makinoanum (Makino) Schltr.


Bulb. macraei2
Ảnh: L.Y. Th. Westra

Bulb. macraei1
Ảnh: L.Y. Th. Westra

Tên Việt: Cầu diệp Cao Bằng (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10-15 phân, hoa 3-4 chiếc dài 4 phân, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn.


Bulb. macraei3
Ảnh: L.Y. Th. Westra

71. Bulbophyllum macranthum* Lindley 1844


Đồng danh: Bulbophyllum cochinchinense Gagn. 1950; Bulbophyllum patens Auct. no King ex Hkr. Gagn. 1951; Sarcopodium purpureum Rchb.f.; Carparomorchis macracantha (Lindl.) M.A.Clem & D.L.Jones; Bulbophyllum purpureum Naves; Phyllorchis macrantha (Lindl.) Kuntze; Sarcopodium macranthum (Lindl.) Lindl. & Paxt.

Tên Việt: Cầu hành hoa to ( PHH), Lọng hoa lớn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc. Hoa đơn độc, to 5 phân, cuống hoa dài 3-5 phân, thơm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên - Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng, Nha Trang, Tây Ninh, Phú Quốc.


Bulb. macranthum1
Ảnh: Phan Kế Lộc

Bulb. macranthum2
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi

Bulb. macranthum3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. macranthum4
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

72. Bulbophyllum macrocoleum* Seidenf. 1979


Tên Việt: Cầu diệp Phan Rang (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, mọc xa nhau 3-6 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa dài 15-24 cm, hoa mọc sát nhau, to 5 mm, nở vào cuối Đông.
Nơi mọc: Ninh Thuận, Bình Thuận, Cà Ná, Phan Rang, Lâm Đồng, Đà Lạt.


Bulb. macrocoleum1
Ảnh: sky.zero.ad.jp/orchid

Bulb. macrocoleum2
Ảnh: Orchidonline.com.au

73. Bulbophyllum mastersianum* [Rolfe] J.J. Sm. 1890


Đồng danh: Cirrhopetalum mastersianum Rolfe 1890.

Tên Việt: Lọng cảnh (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc, cao 2-3 cm lá một chiếc. Chùm hoa cao 30 cm, hoa 6-10 chiếc mọc thành tán, dài 5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt.


Bulb. mastersianum1
Ảnh: Asiatic Green
Bulb. mastersianum2
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. mastersianum3
Ảnh: Lê Trọng Châu

74. Bulbophyllum minutissimum F. Muell. 1878


Đồng danh: Bulbophyllum moniliforme Par & Rchb. f 1874; Dendrobium minutissimum F. Muell. 1866.

Tên Việt: Cầu diệp chuỗi (PHH), Lọng Bảo Lộc (TH).
Mô tả: Phong lan, một trong những giống rất nhỏ thuộc loài Bulbophyllum, củ tròn to 4 mm mọc sát nhau, lá dài 2 mm, rụng vào mùa Thu. Hoa đơn độc, to 3 mm, cuống hoa dài 2 cm nở vào mùa Đông.
Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.

Ghi chú: Theo ISOPE, cây Bulb. moniliforme hoa rất giống với cây Bulb. minutissimum, nhưng cây Bulb. moniliforme rụng lá khi ra hoa, trái lại cây Bulb. minutissimum vẫn còn lá khi ra hoa.


Bulb. minutissimum1
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. minutissimum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

75. Bulbophyllum monanthum* (Kuntze) J.J.Sm.


Đồng danh: Bulbophyllum tiagii A.S.Chauhan; Bulbophyllum uniflorum Griff.; Phyllorchis monantha Kuntze.; Bulbophyllum devangiriense N.P.Balakr.; Bulbophyllum pteroglossum Schltr.; Sarcopodium uniflorum (Griff.) Lindl.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulb. monanthum1
Ảnh: darkstarorchids.com.au

76. Bulbophyllum moniliforme* C.S.P.Parish & Rchb.f.


Đồng danh: Phyllorchis moniliformis (C.S.P.Parish & Rchb.f.) Kuntze.

Chưa tìm thấy tư liệu nào nói về cây lan này mọc ở VN ngoại trừ trong Index of CITES species in Viet Nam.

Bulb. moniliforme1
Ảnh: orchidspecies.com

77. Bulbophyllum morphologorum* Kraenzl. 1908


Đồng danh: Bulbophyllum dixonii Rolfe 1908.

Tên Việt: Cầu hành (PHH), Long chùm cong (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, một lá. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa to 2.5 cm, mọc sát nhau, nở vào cuối Thu.
Nơi mọc: Bà Riạ - Vũng Tầu, Đồng Nai.


Bulb. morphologorum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. morphologorum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

Bulb. morphologorum3
Ảnh: Huỳnh Hậu

78. Bulbophyllum muscicola Rchb. f., 1872


Đồng danh: Cirrhopetalum wallichii Lindl., Bulbophyllum hookeri (Duthie) J.J.Sm..

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc đầu nhọn, hoa 3-10 chiếc to 1.50 cm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: L. Averyanov, Phan Kế Lộc và Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy tai Xuân Sơn, Phú Thọ ngày 16-2-2009.


Bulb. muscicola1
Ảnh: Leonid Averyanov

Bulb. muscicola2
Ảnh: Leonid Averyanov

79. Bulbophyllum nematocaulon* Ridl., 1924


Đồng danh: Bulbophyllum johannis-winkleri J.J. Sm. 1927; Bulbophyllum oreas Ridl. 1924.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc xa nhau, lá một chiếc. Hoa to 1.5 cm, nở vào mùa Hạ-Thu.
Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang.

Bulb. nematocaulon1
Ảnh: Leonid Averyanov

Bulb. nematocaulon2
Ảnh: orchid.unibas.ch

80. Bulbophyllum ngoclinhensis* Aver. 1997


Tên Việt: Cầp diệp Ngọc Lĩnh (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ.
Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy ở núi Ngọc Lĩnh, Kon Tum.


Bulb. ngoclinhensis1
Ảnh: Leonid Averyanov

81. Bulbophyllum nigrescens* Rolfe 1910


Đồng danh: Bulbophyllum anguste-ellipticum Seidenf.

Tên Việt: Cầu diệp đen (PHH), Lọng đen (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn to 2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 30-50 cm, hoa 15-20 chiếc to 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng, Điện Biên, Sơn La.

Bulb. nigrescens1
Ảnh: Hà Khắc Hiểu
Bulb. nigrescens2
Ảnh: Hà Khắc Hiểu

82. Bulbophyllum nigripetalum* Rolfe.


Tên Việt: Tiểu hắc lan (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn mọc sát nhau. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 50 cm, hoa 20-30 chiếc, to 2 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Sơn La, Hòa Bình.


Bulb. nigripetalum1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. nigripetalum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

83. Bulbophyllum nipondhii* Seidenf. 1985


Tên Việt: Cầu diệp Việt Bắc (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê. Lá một chiếc. Chùm hoa cao 10-15 cm, hoa 5-10 chiếc ngang, to 5 mm, dài 2 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Leonid Aveyanov tìm thấy tại Bắc Việt Nam vào năm 1999 (không nói rõ địa điểm).


Bulb. nipondhii1
Ảnh: Orchidfoto.com
Bulb. nipondhii2
Ảnh: Orchidfoto.com

84. Bulbophyllum odoratissimum* (J.E.Sm.) Lindley 1828


Đồng danh: Bulbophyllum congestum Rolfe 1912; Bulbophyllum hyacinthiodorum W.W. Sm.1921; Bulbophyllum odoratissimum var. racemosum N.P.Balakr. 1978; Stelis caudata D.Don; Stelis odoratissima J.E.Sm.; Tribrachia odoratissima (J.E.Sm.) Lindl.; Phyllorchis odoratissima (J.E.Sm.) Kuntze; Bulbophyllum hyacinthiodorum W.W.Sm.

Tên Việt: Lọng thơm (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ cao 2 cm, mọc cách xa nhau 4-5 cm. Lá 1 chiếc, chùm hoa cao 7-10 cm, hoa mọc sát nhau dài 7 mm, nở vào mùa Xuân và mùa Hạ. Hơi có mùi thơm.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam Việt Nam và Phú Quốc.

Bulb. odoratissimum2
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi
Bulb. odoratissimum1
Ảnh: Nông Văn Duy
Bulb. odoratissimum3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. odoratissimum4
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. odoratissimum5
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

85. Bulbophyllum orectopetalum* Garay, Hamer & Siegerist 1992


Tên Việt: Cầu diệp Tây Nguyên (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hinh trái lê. Lá 1 chiếc. Hoa đơn độc, cuống dài 3 cm, hoa to 3.5 cm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Leonid Averyanov tìm thấy tại Tây Nguyên.

Bulb. orectopetalum1
Ảnh: exotic-plants.de
Bulb. orectopetalum2
Ảnh: bloggang.com

Bulbophyllum oreogenes


Xin xem Bulbophyllum retusiusculum.


86. Bulbophyllum orientale* Seidenf. 1979


Tên Việt: Cầu diệp Á Châu (HLVN).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan vuông góc mọc xa nhau. Lá 1 chiếc cứng và dài 20 cm. Chùm hoa dài từ 5 đến 13 cm, hoa mọc sát nhau, to 1 cm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Tây Nguyên.


Bulb. orientale1
Ảnh: A. Schuiteman
Bulb. orientale2
Ảnh: P.Bonnet

87. Bulbophyllum paraemarginatum Aver. 2007


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, mọc chung với rong rêu, củ dài 2.5 cm, lá một chiếc cứng và dài 3-6 cm, rộng 1-1.5 cm. Cuống ngắn, mọc từ đáy củ. Hoa 1-2 chiếc, dài 4.5-5.5 cm, nở vào tháng 11-12.
Nơi mọc: Sin Hồ, Lai Châu. Nguyễn Tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc tìm thấy vào tháng 11-2006.

Ghi chú: Cây lan này khác với cây Bulb. putidum về cấu trúc của bộ phận sinh sản và nhị mầu vàng.


Bulb. paraemarginatum1
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. paraemarginatum2
Ảnh: Leonid Averyanov

88. Bulbophyllum parviflorum* C.S.P. Parish & Rchb. f. 1874


Đồng danh: Bulbophyllum thomsoni Hook. f. 1889; Phyllorchis parviflora [Parish & Reich.f] Kuntze 1891; Phyllorchis thomsonii (Hook.f.) Kuntze.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ tròn và ngắn, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-18 cm, hoa to 4-5 mm, 15-25 chiếc, mọc thưa, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Biên giới Việt Nam-Trung Hoa.

Bulb. parviflorum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. parviflorum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

89. Bulbophyllum pauciflorum Ames, Philipp. J. Sci., 1912


Đồng danh: Bulbophyllum crassiusculifolium Averyanov 1997; Bulbophyllum riyanum Fukuy. 1935.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, không củ, thân rất ngắn, lá mọc cách nhau 2-3 mm, rộng 1.5-2 cm, dài 3-4 cm, dày, mọng nước. Hoa 1-2 chiếc màu trắng trong, kích cỡ 0.5-1 cm, cần hoa cao 3-5 cm, nở vào tháng 5-7. Mọc bám trên thân cây đầy rêu tại độ cao 1000 m trở lên.
Nơi mọc: Nguyễn Văn Cảnh đã tìm thấy trên dãy Chư Yang Sin và các dãy núi cao của tỉnh Lâm Đồng.
Ảnh chụp ngày 19-7-2013.


Bulb. pauciflorum1
Ảnh: Ravan Schneider
Bulb. pauciflorum2
Ảnh: orchidspecies.com

Bulb. pauciflorum3
Ảnh: Nguyễn Văn Cảnh
Bulb. pauciflorum4
Ảnh: Nguyễn Văn Cảnh

90. Bulbophyllum pecten-veneris* (Gagnep.) Seidenf. 1974


Đồng danh: Bulbophyllum tingabarinum Garay, Hamer & Siegerist 1994; Cirrhopetalum miniatum Rolfe; Cirrhopetalum pectenveneris Gagnep.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 4-9 chiếc, dài 3.5-4.5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Cao Bằng, Quảng Ninh, Tây Nguyên, Lâm Đồng.


Bulb. pectenveneris1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. pectenveneris2
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân
Bulb. pectenveneris3
Ảnh: Leonid Averyanov

91. Bulbophyllum pectinatum* Finet 1897


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 6 cm, hoa đơn to 5 cm, nở vào cuối Xuân và mùa Hạ.
Nơi mọc: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai.

Ghi chú: Biến dạng mầu đỏ, do Nguyễn Tiến Hiệp, Leonid Averyanov và Phan Kế Lộc thấy tại vườn lan Hùng Vân thuộc Sa Pa, Lào Cai vào tháng 4, năm 2008.


Bulb. pectinatum1
Ảnh: Chu Xuân Cảnh
Bulb. pectinatum2
Ảnh: Phan Kế Lộc

Bulb. pectinatum3
Ảnh: Phan Kế Lộc
Bulb. pectinatum4
Ảnh: Phan Kế Lộc

92. Bulbophyllum penicillium* Parish & Rchb. f. 1874


Đồng danh: Bulbophyllum inopinatum W.W. Sm. 1915; Phyllorchis penicillium (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 25-30 cm, hoa dài 1 cm, 10-15 chiếc, mọc sát cành, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy tại Bắc Giang vào tháng 3-2005.


Bulb. penicillium1
Ảnh: Phan Kế Lộc

Bulb. penicillium2
Ảnh: Phan Kế Lộc

93. Bulbophyllum picturatum* [Lodd.] Rchb. f 1861


Đồng danh: Bulbophyllum eberhardtii [Gagnep.] Seidenfadden 1992; Bulbophyllum eberhardtii [Gagnep] Pham-Hoang 1972; Cirrhopetalum eberhardtii Gagnep.; Cirrhopetalum picturatum Lodd.; Phyllorchis picturata (Lodd.) Kuntze.

Tên Việt: Lọng Điểm (PHH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 12-25 cm, hoa 5-10 chiếc, dài 3-5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Hà Sơn Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đà Lạt.


Bulb. picturatum1
Ảnh: fotorquidea blogspot.com

Bulb. picturatum2
Ảnh: orchids.it

94. Bulbophyllum pinicolum* Gagnep. 1930


Tên Việt: Cầu diệp trên thông (PHH), Lọng trắng nhỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, cao 1-2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 10-12 cm, hoa 5-6 chiếc dài 1.5-1.8 cm.
Nơi mọc: Lâm Đồng.

Ghi chú: Không phải là đặc hữu của Việt Nam vì Cam Pu Chia cũng có.


Bulb. pinicolum1
Hình vẽ: Evrard

Bulb. pinicolum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. pinicolum3
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Bulb. pinicolum5
Ảnh: Malcom Perry
Bulb. pinicolum4
Ảnh: Malcom Perry

Bulbophyllum poilanei* Gagnep.1930


Xin xem Bulbophyllum repens Griff. 1851.


95. Bulbophyllum polliculosum* Seidenf.


Đồng danh: Cirrhopetalum polliculosum (Seidenf.) Garay, Hamer & Siegerist.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ.
Nơi mọc: L. Averyanov, Phạm Văn Thảo, Nguyễn Tiến Vinh tìm thấy tại Đắc Nông, Đắk Lắk vào tháng 11-2005.


Bulb. polliculosum1
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. polliculosum2
Ảnh: finchfocus.com

96. Bulbophyllum protractum* Hook. f. 1890


Đồng danh: Phyllorchis protracta (Hook. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ 1 lá. Cuống hoa cao 2 cm, hoa 3-5 chiếc to 6 mm, nở vào mùa Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Phan Rang, Phan Thiết, Bảo Lộc.


Bulb. protractum1
Ảnh: beorchids.com

Bulb. protractum2
Ảnh: botanickateplice.cz

97. Bulbophyllum psittacoglossum* Rchb. f. 1863


Đồng danh: Bulbophyllum affinoides Guillaumin 1958; Sarcopodium psittacoglossum    (Rchb.f.) Rchb.f., Phyllorchis psittacoglossa (Rchb.f.) Kuntze.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc. Cuống hoa cao 5 cm, hoa 1-3 chiếc to 2.5 cm, nở vào cuối Xuân đầu Hạ.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Bulb. psittacoglossum1
Ảnh: Lê Trọng Châu
Bulb. psittacoglossum2
Ảnh: Lê Trọng Châu

98. Bulbophyllum psychoon* Rchb. f. 1878


Đồng danh: Phyllorchis psychoon (Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Hoa mọc từ củ mới và cũ, cuống hoa nhỏ dài 7 cm. Hoa 3-4 chiếc, to 9 cm nở vào mùa Xuân và Hạ, mùi hôi nồng.
Nơi mọc: Bảo Lộc, Lâm Đồng.


Bulb. psychoon1
Ảnh: orchidspecies.com
Bulb. psychoon2
Ảnh: Phan Kế Lộc
Bulb. psychoon3
Ảnh: Phan Kế Lộc

99. Bulbophyllum pteroglossum Schltr. 1919


Đồng danh: Bulbophyllum devangiriense Balak 1970, Bulbophyllum monanthum J.J. Sm. 1912; Bulbophyllum tiagii A.S. Chauhan 1984.

Tên Việt: Cầu hành Devangiri (PHH), Lọng hoa thòng (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, lá 1 chiếc. Cuống hoa dài 8-10 cm, hoa môt chiếc to 1.5-2 cm.
Nơi mọc: Gia Lai, Chu Pao, Kon Tum.


Bulb. pteroglossum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. pteroglossum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Bulb. pteroglossum3
Ảnh: Nông Văn Duy

100. Bulbophyllum pumilio* Parish & Rchb. f. 1874


Đồng danh: Cirrhopetalum pumilio Par. & Rchb. f. 1874; Cirrhopetalum pumilio Par. & Rchb. f. ex B.D. Jackson 1895; Phyllorchis pumilio (C.S.P. Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt: Lọng lùn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa cao 10 cm, hoa 2-4 chiếc, dài 1.5 cm.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Bulb. pumilio1
Ảnh: idao.plantnet-project.org
Bulb. pumilio2
Ảnh: idao.plantnet-project.org

Bulbophyllum purpureifolium* Aver. 1997


Xin xem Bulbophyllum longibrachiatum Z.H. Tsi 1981.


101. Bulbophyllum putidum* [Teijsm. & Binn.] J.J. Sm. 1912


Đồng danh: Bulbophyllum fascinator [Rolfe] Rolfe 1908; Cirrhopetalum fascinator Rolfe 1908; Cirrhopetalum putidum Teijsm. & Binn. 1862.

Tên Việt: Xích thử (PHH), Lọng chuột (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình trái xoan, mọc các xa nhau 2-3 cm, lá 1 chiếc. Hoa đơn, dài 15-20 cm, cuống hoa cao 14 cm nở vào mùa Hạ và mùa Thu.
Nơi mọc: Đắk Lắk, Lâm Đồng.


Bulb. putidum5
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. putidum1
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân

Bulb. putidum2
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân

Bulb. putidum3
Ảnh: Nguyễn Lê Giang

Bulb. putidum4
Ảnh: Nông Văn Duy

102. Bulbophyllum putii* (Wall.) Lindl. 1830


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá một chiếc, chùm hoa dài 4-13 cm, hoa mọc chi chít to 1 cm nở vào cuối Xuân, đầu Hạ.
Nơi mọc: Leonid Averyanov và Chu Xuân Cảnh tìm thấy tại núi Lục phù, Móng cáy, Quảng Ninh ngày 24-12-2009. Trước kia cây này được coi như là đặc hữu của Thái Lan.


Bulb. putii1
Ảnh: Leonid Averyanov
Bulb. putii2
Ảnh: Leonid Averyanov

BÙI XUÂN ĐÁNG

Xin xem tiếp Lan Rừng VN: Bulbophyllum [R-Z]