Trang Nhà » Lan Rừng VN: A-D » Cymbidium

Lan Rừng Việt Nam: Cymbidium


A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z



ACKNOWLEDGMENTS

This orchid guide is merely instructional, a guide to help Vietnamese orchid enthusiasts understand their native plant species. It is not to be used for commercial purposes.

Pictures found in this guide have been reproduced from the collections of Alex & Karel Peterzelka, the author, various books, magazines, and internet websites. We include this acknowledgment to request their permission for use of their photography and give proper thanks. Photographers are individually acknowledged next to their respective photos.

We do not wish in any way to violate any copyrights. Since many of the same photos appear in different websites, we do not know where the primary source of the photos came from In the case that you do not approve of the use of your pictures, please notify us and we will take immediate action to remove them or credit you in the way you see fit.

Dang Xuan Bui


Danh Sách các Hoa Lan được liệt kê theo thứ tự ABC (xin bấm vào tên hoa dưới đây để xem).


Lan Rừng VN: Cryptochilus

Lan Rừng VN: Cryptopylos

Lan Rừng VN: Cryptostylis

Lan Rừng VN: Cymbidium

Lan Rừng VN: Cyrtosia

Cymbidium Swartz 1799

[Cập nhật 09-2021]


Viết tắt Cym.


Trên thế giới có khoảng 50 giống, Việt Nam có 34.


Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. Hiện nay, 21 giống tìm thấy tại Việt Nam nằm trong danh sách CITES 2017.


1. Cymbidium aloifolium* (L.) Sw. 1799


Đồng danh: Cymbidium crassifolium Wall. 1828; Cymbidium erectum Wight 1852; Cymbidium intermedium H.G. Jones 1974; Cymbidium pendulum (Roxb.) Sw. 1799; Cymbidium simulans Rolfe 1917.

Tên Việt: Đoản kiếm Lô hội (PHH), Kiếm Lô hội (TH).
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ rất nhỏ, lá dài và cứng. Chùm hoa buông rủ, dài tới 75 cm, hoa 30-45 chiếc to 4-4.25 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.


Cym. aloifolium1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh
Cym. aloifolium2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

2. Cymbidium atropurpureum* (Lindl.) Rolfe 1903


Đồng danh: Cymbidium atropurpureum var. olivaceum J.J. Sm. 1910; Cymbidium finlaysonianum var. atropurpureum [Lindl.] Veitch 1894.

Tên Việt: Đoản kiếm đen dỏ (PHH), Lan kiếm treo (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan cỡ lớn, củ mọc sát nhau, lá dài và mềm. Dò hoa rủ xuống dài tới 1 m, hoa to 3.5-4.5 cm, 10-33 chiếc thơm mùi dừa, nở vào mùa Hạ-Thu.
Nơi mọc: Gia Lai, Kon Tum.


Cym. atropurpureum1
Ảnh: Vũ Định An
Cym. atropurpureum2
Ảnh: Bùi Việt

3. Cymbidium banaense* Gagnep. 1951


Tên Việt: Đoản kiếm Bà Na, Thiên Nga (PHH), Lan kiếm Bà Na (TH).
Mô tả: Đặc hữu của VN, Địa lan cở trung bình, cây gần như không có củ, lá dài chừng 40 cm, rộng 2 cm. Chùm hoa uốn cong xuống, dài khoảng 35 cm mang theo 10-15 hoa to chừng 10 cm. Đặc biệt cây lan này dò hoa có một vỏ bọc rất cao, to và dày khác hẳn với các giống lan cùng loài. Hoa nở vào cuối Đông, đầu Xuân và có hương thơm. Khi mới nở, hoa mầu trắng rồi chuyển sang mầu hồng rồi tàn.
Nơi mọc: Núi Bà Nà, Đà Nẵng.


Cym. banaense2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

Cym. banaense3
Ảnh: Vũ Định An

Cym. banaense1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

4. Cymbidium bicolor* Lindl. 1833


Đồng danh: Cymbidium aloifolium var. pubescens [Lindl.] Ridl. 1911; Cymbidium bicolor subsp. obtusum Du Puy & P.J. Cribb 1988; Cymbidium bicolor subsp. pubescens (Lindl.) Du Puy & P.J. Cribb 1988.

Tên Việt: Đoản kiếm hai mầu (PHH), Lan Kiếm hai mầu (TH).
Mô tả: Phong lan, lá dài 40-50 cm, dò hoa dài 60-70 cm, uốn cong hay rủ xuống, hoa 20-25 chiếc, to 4.5 cm, thơm nở vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Tây Nguyên, Lâm Đồng.


Cym. bicolor2
Ảnh: Hà Khắc Hiểu

Cym. bicolor3
Ảnh: Vũ Định An
Cym. bicolor1
Ảnh: orchidspecies.com

5. Cymbidium cochleare Lindl. 1858


Đồng danh: Cyperorchis cochleare (Lindl.) Benth. 1881.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, lá 9-14 chiếc, chùm hoa dài 30-40 cm, hoa to 5 cm, 10-25 chiếc hơi thơm, nở vào mùa Đông-Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Hoàng Liên Sơn, Lào Cai.


Cym. cochleare1

Cym. cochleare2
Cym. cochleare3
Ảnh: Leonid Averyanov

6. Cymbidium cyperifolium* Lindl. 1833


Đồng danh: Cymbidium cyperifolium subsp. indochinense Du Puy & P.J. Cribb 1988; Cymbidium cyperifolium var. szechuanicum (Y.S. Wu & S.C. Chen) S.C. Chen & Z.J. Liu 2003.

Tên Việt: Kiếm cói, Thanh lan (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ, củ gần như không có, lá 7-10 chiếc hơi xoè ra. Chùm hoa dài 30-40 cm, hoa 5-7 chiếc to 4-5 cm, nở vào mùa Thu và Đông.
Nơi mọc: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn, Lâm Đồng.

Cym. cyperifolium1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh
Cym. cyperifolium2
Ảnh: Nông Văn Duy

7. Cymbidium dayanum* Rchb. f 1869


Đồng danh: Cymbidium alborubens Makino 1902; Cymbidium angustifolium Ames & C. Schweinf. 1920; Cymbidium poilanei Gagnep. 1931.

Tên Việt: Bích ngọc (PHH), Bích ngọc (TH), Tố tâm, Đào Liễu.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ gần như không có, lá 5-8 chiếc, mềm và dài. Chùm hoa dài 18-22 cm, hoa 5-15 chiếc to 4-5 cm, không thơm nở vào mùa Hạ-Thu.
Nơi mọc: Lào Cai, Tam Đảo, Quảng Trị, Tây Nguyên, Đà Lạt.


Cym. dayanum4
Ảnh: Vũ Định An
Cym. dayanum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Cym. dayanum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

8. Cymbidium devonianum* Paxton 1843


Đồng danh: Cymbidium rigidum Liu & Chen 2000; Cymbidium sikkimense Hooker f. 1890.

Tên Việt: Thanh Hoàng (PHH), Gấm ngũ hổ (TH).
Mô tả: Phong lan, cao 30 cm, lá dài 15-20 cm, ngang rộng 5-7 cm. Chùm hoa buông thõng dài 15-40 cm, hoa to 2.5-4 cm, 15-35 chiếc, không thơm nở vào cuối Xuân và lâu tàn.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Cym. devonianum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Cym. devonianum2
Ảnh: Joe Santy
Cym. devonianum-Firefall3
Ảnh: Joe Santy

9. Cymbidium eburneum Lindl. 1847


Đồng danh: Cymbidium eburneum var. philbrickianum (Reichenbach); Cymbidium eburneum var. longzhouense Z.J.Liu & S.C.Chen 2006; Cymbidium syringodorum Griff. 1851; Cymbidium eburneum var. williamsianum (Reichenbach); Cymbidium eburneum var. dayi (Jennings).

Tên Việt: Bạch Ngọc, Bạch Ngọc Xuân.
Mô tả: Phong lan cỡ lớn, đôi khi mọc dưới đất, củ hơi dẹp, lá 7-8 chiếc dài và mềm, chùm hoa dài 50-70 phân. Biệt dạng Cym. eburneum var. philbrickianum mầu hoa trắng toát, trong họng lưỡi hoa có đốm vàng, chỉ có 3-4 hoa, nhưng to từ 8-12 phân, có huơng thơm. Biệt dang Cym. eburneum var. longzhouense, lưỡi hoa có môt vệt vàng và những đốm đỏ, hoa 4-5 chiếc nhưng nhỏ hơn.

Nơi mọc: Lào Cai, Sa Pa, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

Cym. eburneum1
Cymbidium eburneum var. philbrickianum
Ảnh: Chu Xuân Cảnh
Cym. eburneum2
Cymbidium eburneum var. philbrickianum
Ảnh: The genus of Cymbidium in China

Cym. eburneum3
Cymbidium eburneum var. longzhouense
Ảnh: The genus of Cymbidium in China
Cym. eburneum4
Cymbidium eburneum var. longzhouense
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

10. Cymbidium elegans Lindl. 1828


Đồng danh: Cymbidium densiflorum Griff. 1851; Cymbidium longifolium D. Don 1825; Cyperorchis elegans [Lindley] Blume 1849.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay đia lan cỡ lớn, củ nhỏ. Dò hoa dài 60 cm, hoa 20-35 chiếc, to 3.73 cm, không mở rộng, hơi thơm nở vào mùa Thu-Đông.
Nơi mọc: Phan Kế Lộc, Averyanov tìm thấy ở Lào Cai vào 11-2005.


Cym. elegans1
Ảnh: Leonid Averyanov
Cym. elegans2
Ảnh: Vũ Định An

11. Cymbidium ensifolium* [L] Swartz 1799


Đồng danh: Cymbidium acuminatum M.A. Clem. & D.L.Jones 1996; Cymbidium albomarginatum Makino 1912; Cymbidium arrogans Hayata 1914.

Tên Việt: Thanh Ngọc.
Mô tả: Phong lan nhỏ, lá 3-4 chiếc lá dài 40-60 cm ngang 1.5 cm. Dò hoa cao 20-40 cm, hoa 3-9 chiếc, to 5-6 cm lâu tàn, có hương thơm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.


Cym. ensifolium3
Ảnh: Huỳnh Hậu
Cym. ensifolium2
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết
Cym. ensifolium1
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết

Cym. ensifolium4
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh
Cym. ensifolium5
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

12. Cymbidium erythraeum Lindl. 1859

[Cập nhật 09-2021]


Đồng danh: Cymbidium longifolium Lindley 1833; Cyperorchis hennisiana (Schltr.) Schltr. 1924; Cyperorchis longifolia (D. Don) Schltr. 1924.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan cỡ lớn, lá 5-9 chiếc dài và mềm. Dò hoa dài 30-70 cm, hoa 4-15 chiếc, to 8 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.


Cym. erythraeum1
Ảnh: Trương Quang Cường
Cym. erythraeum2
Ảnh: Đinh văn Tuyến

13. Cymbidium erythrostylum* Rolfe 1905


Đồng danh: Cyperorchis erythrostyla (Rolfe) Schltr. 1924; Cymbidium erythrostylum var. magnificum Hort 1931.

Tên Việt: Bạc lan.
Mô tả: Đặc hữu của VN, Phong lan, Thạch lan hay địa lan cỡ nhỏ, lá 6-8 chiếc dài 30-50 cm, mềm. Dò hoa dài 40-50 cm, hoa 4-10 chiếc, to 6 cm, không thơm nhưng lâu tàn, nở vào cuối Hạ và mùa Thu.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.

Cym. erythrostylum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

Cym. erythrostylum2
Ảnh: Ngô Quý Tạo
Cym. erythrostylum3
Ảnh: Vũ Định An

Cym. erythrostylum-var-alba4
Cymbidium erythrostylum var. alba
Ảnh: Vũ Định An

14. Cymbidium finlaysonianum* Wall. ex Lindl. 1833


Đồng danh: Cymbidium pendulum var. brevilabre Lindl. 1842; Cymbidium tricolor Miq. 1864; Cymbidium wallichii Lindl. 1833.

Tên Việt: Kiếm vàng (TH), Hoàng kiếm lan.
Mô tả: Phong lan cỡ lớn, củ nhỏ, lá 5-7 chiếc dầy và cứng mầu xanh thẫm. Dò hoa dài 60-120 cm, hoa 20-30 chiếc to 6 cm, hơi thơm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Từ Bắc đến Nam của Việt Nam.


Cym. finlaysonianum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Cym. finlaysonianum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

15. Cymbidium floribundum* Lindl. 1833


Đồng danh: Cymbidium illiberale Hayata 1914; Cymbidium pumilum Rolfe 1907.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, hay thạch lan cỡ trung bình, cù mọc sát nhau, lá 5-6 chiếc. Dò hoa to và cứng dài 30-40 cm, hoa 6-40 chiếc, to 3 cm, không thơm, nở vào mùa Xuân khi gần tàn chuyễn sang mầu đỏ.
Nơi mọc: Lào Cai, Hoàng Liên Sơn.


Cym. floribundum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Cym. floribundum2
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

16. Cymbidium hookerianum* Rchb. f. 1866


Đồng danh: Cymbidium giganteum var. hookerianum [Rchb. f] Bois 1893; Cymbidium grandiflorum Griff. 1851; Cymbidium grandiflorum var. punctatum Cogn 1893.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan cỡ lớn, củ hơi dẹp, lá 4-5 chiếc. Dò hoa dài 60-70 cm, hoa 6-15 chiếc to 14 cm, rất thơm, lâu tàn, nở vào cuối Đông và mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La.


Cym. hookerianum1
Ảnh: orchidspecies.com

Cym. hookerianum2
Ảnh: Flickr

17. Cymbidium insigne* Rolfe 1904


Đồng danh: Cymbidium sanderi O'Brien 1905; Cyperorchis insignis (Rolfe) Schltr. 1924.

Tên Việt: Hồng lan.
Mô tả: Địa lan, lá 6-10 chiếc. Dò hoa lên thẳng cao 1-1.5 m, hoa 20-25 chiếc, to 7-9 cm, không thơm, nở từ mùa Thu cho đến mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Lào Cai, Lâm Đồng.

Cym. insigne1
Ảnh: Nguyễn văn Cảnh
Cym. insigne2
Ảnh: Nguyễn văn Cảnh

18. Cymbidium iridioides* D. Don 1825


Đồng danh: Cymbidium giganteum Wall. ex Lindl. 1833; Cyperorchis gigantea (Blume) Schltr. 1924; Iridorchis gigantea [Lindley] Blume.

Tên Việt: Kiếm Hồng Hoàng (TH).
Mô tả: Phong lan, một đôi khi mọc trên đá, lá 4-7 chiếc. Dò hoa dài 50-90 cm, hoa 7-20 chiếc to 7.5-10 cm, hơi thơm, lâu tàn, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Kon Tum, Pleiku, Lâm Đồng.


Cym. iridioides2
Ảnh: Nguyễn Phú Thịnh

Cym. iridioides3
Ảnh: Vũ Định An
Cym. iridioides1
Ảnh: Nguyễn Phú Thịnh

19. Cymbidium kanran Makino 1902


Đồng danh: Cymbidium kanran var. purpureo-hiemale (Hayata) S.S. Ying 1977; Cymbidium linearisepalum Yamam. 1930.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan nhỏ (Tiểu Kiếm) lá 3-5 chiếc xanh thẫm dài 30-35 cm, rộng 1 cm. Dò hoa mọc từ đáy củ cao khoảng 40-50 cm. Hoa 5-10 chiếc, to 5-7 cm, hương thơm ngát nở vào mùa thu. Hoa có nhiều mầu sắc khác nhau nhưng mầu xanh là chính.
Nơi mọc: Trạm Tấu, Yên Bái, Yên Tử, Quảng Ninh.


Cym. kanran1
Ảnh: Vương Thanh Bình
Cym. kanran2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

20. Cymbidium lancifolium* Hook. 1823


Đồng danh: Cymbidium lancifolium var. papuanum (Schltr.) S.S. Ying 1990; Cymbidium lancifolium var. syunitianum (Fukuy.) S.S.Ying 1977; Cymbidium maclehoseae S.Y.Hu 1972; Cymbidiopsis lancifolia (Hook.) H.J. Chowdhery 2009.

Tên Việt: Lục lan (PHH), Kiếm lá giáo (TH).
Mô tả: Thạch lan, lá 3-6 chiếc, to bản 4 cm. Dò hoa cao 30 cm, hoa thưa 5-7 chiếc, to 5 cm, thơm và lâu tàn, nở vào mùa Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Lào Cai, Tam Đảo, Ninh Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.


Cym. lancifolium1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Cym. lancifolium2
Ảnh: Nông Văn Duy

Cym. lancifolium4
Ảnh: Vũ Định An
Cym. lancifolium3
Ảnh: Vũ Định An

Cymbidium longifolium D. Don 1825


Xin xem Cymbidium elegans Lindl. 1828


21. Cymbidium lowianum* (Rchb. f.) Rchb. f. 1879


Đồng danh: Cymbidium giganteum var. lowianum Rchb. f. 1877; Cymbidium hookerianum var. lowianum (Rchb. f.) Y.S. Wu & S.C. Chen 1980.

Tên Việt: Hoàng lan.
Mô tả: Phong lan hay địa la cỡ lớn, lá 7-9 chiếc dài 70-90 cm. Dò hoa dài 80-100 cm, hoa 12-40 chiếc, to 7.5-10 cm, lâu tàn, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Lâm Đồng.


Cym. lowianum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức
Cym. lowianum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Cym. lowianum3
Ảnh: Vũ Định An

Cym. lowianum-var-alba4
Cymbidium lowianum var. alba
Ảnh: Vũ Định An

22. Cymbidium macrorhizon* Lindl. 1833


Đồng danh: Cymbidium aberrans (Finet) Schltr. 1919; Cymbidium aphyllum Ames & Schltr. 1919; Cymbidium macrorhizon var. aberrans (Finet) P.J. Cribb & Du Puy 2007.

Tên Việt: Lan hoại sinh (PHH), Kiếm hoại (TH).
Mô tả: Địa lan hoại sinh nhỏ, không lá. Dò hoa mọc lên vào mùa Xuân hay mùa Hạ cao 15-25 cm, hoa 3-6 chiếc.
Nơi mọc: Ninh Thuận, Phú Quốc.


Cym. macrorhizon1
Ảnh: ele-middleman.at.webry
Cym. macrorhizon2
Ảnh: The genus of Cymbidium in China

23. Cymbidium mastersii Griff. ex Lindl. 1845


Đồng danh: Cymbidium affine Griff. 1851; Cymbidium maguanense F.Y. Liu 1996; Cymbidium mastersii var. album Rchb. f 1880.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay địa lan cỡ lớn, củ dài lá ngắn. Dò hoa dài 25-30 cm, hoa 5-15 chiếc, thơm nhưng không mở rộng, dài 6 cm.
Nơi mọc: Leonid Aveyanov, Phan Kế Lộc, D.T. Đoan tìm thấy ở Thanh Hoá vào tháng 10-2003.


Cymbidium mastersii
Ảnh: Sinicaorhids.org

24. Cymbidium nanulum Y.S. Wu & S.C. Chen 1991

[Cập nhật 09-2021]


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Lan kiếm nhỏ, lá mềm, dò hoa lên thẳng, hoa 5-6 chiếc to, 2.5-3.2 phân, nở vào mùa Xuân, hơi thơm.
Nơi mọc: Năm 2018, Nguyễn Hoàng Tuấn và Nguyễn Văn Cảnh tìm thấy ở Yên Tử, Quảng Ninh, Đắk Lắk, Đắk Nông.

Ghi chú: Đây là một giống lan hoàn toàn mới lạ với khoa học thế giới do Phan Quang Thịnh tìm ra vào tháng 8-2015 tại Phú Thọ.

Cym. nanulum1
Ảnh: Nguyễn Văn Cảnh
Cym. nanulum2
Ảnh: Võ Công Danh

25. Cymbidium omeiense Y.S.Wu & S.C.

[Cập nhật 09-2021]


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Lan kiếm lớn, lá 4-5 chiếc, dò hoa lên thẳng cao 15-17 phân, hoa 4-5 chiếc to 5 phân, nở và mùa Xuân, có hương thơm.
Nơi mọc: Nguyễn Hoàng Tuấn và Vương Thanh Bình thấy tại Yên Tử, Quảng Ninh vào tháng 5-2018.

Ghi chú: Một vài khoa học gia cho rằng cây này lai giống giữa cây Cym. tortisepalum với một cây khác.

Cym. omeiense1
Ảnh: Nguyễn Hoàng Tuấn
Cym. omeiense2
Ảnh: Nguyễn Hoàng Tuấn

26. Cymbidium qiubeiense K.M. Feng & H. Li 1980


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, củ hình trứng cao 1-1.5 cm, rộng 6-9 mm, đặc biệt bẹ lá mầu nâu xanh pha tím. Lá 2-3 chiếc xanh thẫm hơi tím, dài 30-80 cm, rộng 5-10 mm. Chùm hoa mầu tím cao 25-30 cm, hoa 5-6 chiếc 2.5-3.5 cm, có hương thơm, nở vào tháng 10-12.

Nơi mọc: Vân Nam và Quảng Tây. Chu Xuân Cảnh tìm thấy lần đầu tại Bắc Cạn tháng 11 năm 2009.

Cym. qiubeiense1
Ảnh: Chu Xuân Cảnh
Cym. qiubeiense2
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

27. Cymbidium repens Aver. & Phan Quang Thinh 2016


Tên Việt: Lan kiếm thân bò.
Mô tả: Lan kiếm mọc trên cây, thân bò dài, giả hanh rất nhỏ, lá mềm và dài 40-60 phân, rộng 0.8-1.2 phân. Chùm hoa lên thẳng cao 30-45 phân, hoa 15-22 chiếc mầu xanh, lưỡi vang viền đỏ, ngang to 4-4.5 phân, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Lạc Sơn, Hòa Binh, Phú Thọ.

Ghi chú: Đây là một giống lan hoàn toàn mới lạ với khoa học thế giới do Phan Quang Thịnh tìm ra vào tháng 8-2015 tại Phú Thọ.


Cym. repens1
Ảnh: Vương Thanh Bình
Cym. repens2
Ảnh: Vương Thanh Bình

28. Cymbidium sanderae* Sander ex Rolfe 1904


Đồng danh: Cymbidium parishii var. sanderae Rolfe 1904.

Tên Việt: Hồng lan (TH).
Mô tả: Địa lan cỡ trung bình, lá dài 60-70 cm, mềm. Dò hoa dài 50-60 cm, uốn cong, hoa 7-15 chiếc, to 7-8 cm, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt, Mộc Châu, Sơn La.


Cym. sanderae1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Cym. sanderae2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

29. Cymbidium schroederi* Rolfe 1905


Đồng danh: Cyperorchis schroederi (Rolfe) Schltr. 1924.

Tên Việt: Hoàng lan (PHH), Kiếm trung (TH).
Mô tả: Phong lan, đặc hữu của VN, củ dẹt, lá 5-6 chiếc. Dò hoa dài 40-60 cm, uốn cong, hoa 15-25 chiếc, to 8-9 cm, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Nơi mọc: Kon Tum, Pleiku, Đắc Lắk, Lâm Đồng.

Cym. schroederi1
Ảnh: Alex & Karel Petrzelka
Cym. schroederi2
Ảnh: Leonid Averyanov

30. Cymbidium sinense* [And.] Willd. 1805


Đồng danh: Cymbidium albojucundissimum Hayata 1914; Cymbidium chinense Heynh. 1841; Cymbidium fragrans Salisb. 1812; Cymbidium hoosai Makino 1902.

Tên Việt: Kiếm tầu (TH), Mặc lan, Thanh trường, Đại hoàng.
Mô tả: Điạ lan nhỏ, lá dài 40-60 cm mềm. Dò hoa lên thẳng cao 40-60 cm, hoa 15-20 chiếc to 5 cm, sắc hoa có nhiều mầu cho nên tên Việt gọi theo mầu hoa, rất thơm nở từ mùa Thu tới mùa Xuân.
Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Tây Nguyên, Lâm Đồng.


Cym. sinense5
Ảnh: Phan Kế Lộc

Cym. sinense1
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân

Cym. sinense2
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân

Cym. sinense3
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

Cym. sinense4
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

31. Cymbidium suavissimum* Sander ex C.H.Curtis 1928


Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, Địa lan hay Thạch lan, lá 5-7 chiếc. Dò hoa to, lên thẳng, hoa 30-60 chiếc, to 3-3.5 cm, nở vào mùa Hạ, thơm mùi trái cây.
Nơi mọc: Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng.

Ghi chú: Cây lan này rất giống với Cym. floribundum nhưng sắc hoa tím đỏ hơn, củ to hơn, lá dài hơn, nhiều hoa hơn. Có hương thơm và nở vào Hạ thay vì mùa Xuân như Cym. floribundum.


Cym. suavissimum2
Ảnh: Cao Ánh Tuyết

Cym. suavissimum1
Ảnh: Nguyễn Minh Đức

Cym. suavissimum3
Ảnh: Vũ Định An

32. Cymbidium tamphianum Aver., sp. Nov


Tên Việt: Lan kiếm phi Tâm.
Mô tả: Địa lan giả hành rât nhỏ, lá 4-8 chiếc, dài 40-55 phân, ngang 8-12 ly, dò hoa cao 15-25 phân, hoa to 3-4 phân, mầu hồng tái, nở vào tháng 7-10.
Nơi mọc: Nguyễn Phi Tâm tìm thấy ở Đa Nhim, Lạc Dương, Lâm Đồng, vào tháng 9, năm 2015.

Ghi chú: Có lẽ đây chỉ là một biệt dạng (Variety) của Cymbidium ensifolium.


Cym. tamphianum1
Ảnh: Nguyễn Phi Tâm

Cym. tamphianum2
Ảnh: Nguyễn Phi Tâm

33. Cymbidium wenshanense Z.J.Liu & S.C.Chen 2006


Đồng danh: Cymbidium wenshanense var. quinquelobum (Z.J.Liu & S.C.Chen) Z.J.Liu, S.C.Chen & P.J.Cribb 2009.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá dài 30-40 phân. Dò hoa rũ xuống mang 7-12 chiếc hoa, không mở rộng và có khuynh hướng cúi mặt xuống, to ngang 6-7 phân, màu trắng, môi hoa màu vàng, trong hon có nhiều chấm tím nâu. Nở vào cuối Đông, đầu Xuân. Có hương thơm.
Nơi mọc: Sa Pa, Cao Bằng. Chu Xuân Cảnh cho biết đã thấy nhiều cây lan này tại rừng núi Cao Bằng.


Cym. wenshanense1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Cym. wenshanense2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

Cym. wenshanense4
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

Cym. wenshanense3
Ảnh: Chu Xuân Cảnh

34. Cymbidium wilsonii (Rolfe ex De Cock) Rolfe 1904


Đồng danh: Cymbidium giganteum var. wilsonii Rolfe ex De Cock 1904; Cyperorchis wilsonii (Rolfe ex De Cock) Schltr. 1924.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, lá 5-6 chiếc. Dò hoa cao 50-70 cm, hoa 5-15 chiếc to 9-10 cm, thơm và nở vào đầu Xuân.
Nơi mọc: Tây Nguyên.


Cym. wilsonii1
Ảnh: Dalatrose
Cym. wilsonii2
Ảnh: Flickr.com

35. Cymbidium sp.


Tên Việt: Chưa có.
Ghi chú: Giống Cymbidium chưa rõ tên.


Cym. sp1
Ảnh: Leonid Averyanov
Cym. sp2
Ảnh: Leonid Averyanov

BÙI XUÂN ĐÁNG

Xin xem tiếp Lan Rừng VN: Cyrtosia