Trang Nhà » Lan Rừng VN: M-P » Paphiopedilum

Lan Rừng Việt Nam: Paphiopedilum


A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z



ACKNOWLEDGMENTS

This orchid guide is merely instructional, a guide to help Vietnamese orchid enthusiasts understand their native plant species. It is not to be used for commercial purposes.

Pictures found in this guide have been reproduced from the collections of Alex & Karel Peterzelka, the author, various books, magazines, and internet websites. We include this acknowledgment to request their permission for use of their photography and give proper thanks. Photographers are individually acknowledged next to their respective photos.

We do not wish in any way to violate any copyrights. Since many of the same photos appear in different websites, we do not know where the primary source of the photos came from In the case that you do not approve of the use of your pictures, please notify us and we will take immediate action to remove them or credit you in the way you see fit.

Dang Xuan Bui


Danh Sách các Hoa Lan được liệt kê theo thứ tự ABC (xin bấm vào tên hoa dưới đây để xem).


Lan Rừng VN: Pachystoma

Lan Rừng VN: Panisea

Lan Rừng VN: Papilionanthe

Lan Rừng VN: Pecteilis

Paphiopedilum Pfitz. 1886


Trên thế giới có khoảng 100 giống, Việt Nam có 26.

1. Paphiopedilum appletonianum (Gower) Rolfe 1896


Đồng danh: Paphiopedilum cerveranum Braem 1999; Paphiopedilum cerveranum forma viride Braem 1999; Paphiopedilum puberulum Lei & Zhang 2002; Paphiopedilum robisonii forma viride Braeme 1998; Paphiopedilum tridentatum Chen Liu & Zhang 2001.

Tên Việt: Vệ hài Appleton (PHH), Lan hài Thái (TH), Hài táo.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, lá 6-8 chiếc mầu xanh đậm điểm xanh nhạt. Chùm hoa cao 20-50 cm, hoa 1-2 chiếc to 10 cm, nở vào mùa Đông-Xuân.
Nơi mọc: Kon Plong, Kon Tum, Đà Lạt, Lạc Dương.


Paph-appletonianum-var-album3 Pap. appletonianum var. album
Ảnh: Vũ Định An
Paph. appletonianum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. appletonianum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

2. Paphiopedilum armeniacum S.C. Chen & F.Y. Liu 1982


Đồng danh: Paphiopedilum armeniacum var. markii O. Gruss 1997; Paphiopedilum armeniacum var. mark-fun Fowlie 1987; Paphiopedilum armeniacum var. parviflorum Z.J. Liu & J.Yong Zhang 2001; Paphiopedilum armeniacum var. undulatum Z.J. Liu & J. Yong Zhang 2001.

Tên Việt: Hoàng hài, Hài vàng.
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc mầu xanh điểm trắng. Chùm hoa cao 25 cm, hoa 1 chiếc, to 7-8 cm, nở vào mùa Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang.


Paph. armeniacum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. armeniacum2
Ảnh: Vũ Định An

3. Paphiopedilum barbigerum T. Tang & F.T. Wang 1940


Đồng danh: Paphiopedilum barbigerum var. aureum H.S. Hua 1999; Paphiopedilum barbigerum var. coccineum (Perner & R. Herrm.) Cavestro 2001; Paphiopedilum barbigerum var. lockianum Aver. 2002; Paphiopedilum coccineum Perner & R. Herrm. 2000.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, chùm hoa dài 12-16 cm, hoa một chiếc to 6.5 cm nở vào Thu-Đông.
Nơi mọc: Mộc Châu, Sơn La.


Paph. barbigerum2
Ảnh: Leonid Averyanov

Paph. barbigerum3
Ảnh: Vũ Định An

Paph. barbigerum1
Ảnh: Leonid Averyanov

4. Paphiopedilum bellatulum [Rchb. f] Stein 1895


Đồng danh: Cypripedium bellatulum Rchb. f 1888; Paphiopedilum bellatulum f. album (O'Brien) Braem 1998.

Tên Việt: Hài đẹp (TH).
Mô tả: Địa lan nhỏ lá 4-6 chiếc xanh điểm trắng sám. Cuống hoa ngắn, hoa 1 chiếc to 6 cm.
Nơi mọc: Tây Nguyên.


Paph. bellatulum1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

5. Paphiopedilum callosum (Rchb. f.) Pfitzer 1895


Đồng danh: Paphiopedilum crossii var. potentianum (O. Gruss & Roeth) Braem & Senghas 2000; Paphiopedilum crossii var. sublaeve (Rchb. f.) Braem & Senghas 2000; Paphiopedilum potentianum O. Gruss & Roeth 1995; Paphiopedilum viniferum Koop. & N. Haseg. 2000.

Tên Việt: Vân hài (PHH), Hài vân (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 4-5 chiếc. Chùm hoa cao 40 cm, hoa thường là 1 chiếc, to 10 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Chu Pao, Gia Lai, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Phú Quốc.


Paph. callosum1
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi
Paph. callosum2
Ảnh: Nông Văn Duy

Paphiopedilum coccineum Perner & R. Herrm. 2000


Xin xem Paphiopedilum barbigerum T. Tang & F.T. Wang 1940


6. Paphiopedilum canhii Aver. 2010


Tên Việt: Lan hài Xuân Cảnh.
Mô tả: Địa lan rất nhỏ, lá 3-5 chiếc, dài 5-7 cm, rộng 1.5-2 cm. Dò hoa cao 6-8 cm, hoa to 6-8 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Điện Biên, Sơn La. Đặt tên để vinh danh Chu Xuân Cảnh người tìm thấy cây này.


Paph. canhii1
Ảnh: Chu Xuân Cảnh
Paph. canhii2
Ảnh: Đỗ Khắc Tài

7. Paphiopedilum concolor (Bateman) Pfitzer 1888


Đồng danh: Paphiopedilum concolor subsp. reynieri (Rchb. f.) Fowlie 1977; Paphiopedilum concolor dahuaense Z.J. Liu & J. Yong Zhang 2000; Paphiopedilum concolor var. immaculatum Z.J. Liu & J. Yong Zhang 2000.

Tên Việt: Mỏ giầy (PHH), Hài Đốm (TH), Vạn điểm hài.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, chùm hoa ngắn 10 cm, hoa 1 chiếc, to 7 cm, thơm và nở vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Sơn La, Bắc Cạn, Ninh Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng.


Paph. concolor1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

8. Paphiopedilum delenatii Guillaumin 1924


Đồng danh: Cypripedium delenatii [Guillame] Curtis 1933; Paphiopedilum delenatii f. albinum Braem 1998.

Tên Việt: Vệ hài Delenat (PHH), Hài hồng (TH).
Mô tả: Địa lan đặc hữu của Việt Nam. Lá 5-7 chiếc vân xanh trắng, mặt dưới tím nâu. Cành hoa cao 20 cm, hoa 1-2 chiếc, to 8 cm, hơi thơm nở vào Đông-Xuân.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Khánh Hòa.


Paph. delenatii1
Ảnh: Nguyễn Quang Thuyết
Paph. delenatii3
Ảnh: Vũ Định An

Paph. delenatii-var-album4
Pap. delenatii var. album
Ảnh: Vũ Định An

Paph. delenatii2
Ảnh: Đỗ Khắc Tài

9. Paphiopedilum dianthum Tang & Wang 1940


Đồng danh: Paphiopedilum dianthum f. album O.Gruss 2003; Paphiopedilum parishii var. dianthum [Tang & Wang] Karasawa & Saito 1982.

Tên Việt: Hài râu xoắn.
Mô tả: Địa lan, lá 4-6 chiếc, dài 15-30 cm mầu xanh thẫm. Chùm hoa dài 30-80 cm, hoa 1-5 chiếc, to 15 cm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Cao Bằng, Sơn La.


Paph. dianthum1
Ảnh: Phan Kế Lộc

10. Paphiopedilum emersonii Koop. & P.J. Cribb 1986


Đồng danh: Paphiopedilum emersonii f. album O. Gruss & Petchl. 2002; Paphiopedilum emersonii f. luteum Braem 2001; Paphiopedilum huonglanae [Tich] Tich 1998.

Tên Việt: Hài trắng (TH), Hài Hương lan (Nguyễn Thiện Tịch).
Mô tả: Địa lan nhỏ, lá 5-6 chiếc dài 10-12 cm. Dò hoa ngắn 10 cm, hoa 1 chiếc, to 10 cm, hơi thơm nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Cao Bằng, Thái Nguyên, Bắc Cạn.


Paph. emersonii1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. emersonii2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

11. Paphiopedilum gratrixianum (Mast.) Guillaumin 1924


Đồng danh: Paphiopedilum gratrixianum var. daoense Aver. 2002; Paphiopedilum villosum f. affine (De Wildeman.) O.Gruss & Roellke 2007; Paphiopedilum villosum var. affine [DeWildeman] Braem 1988; Paphiopedilum villosum var. gratixianum [Masters] Braem 1988.

Tên Việt: Vệ hài Gratrix (PHH), Hài lục (TH), Lan hài Tam Đảo.
Mô tả: Địa lan lá 5-6 chiếc, dò hoa cao-30 cm, hoa 1 chiếc, to 8 cm, nở vào mùa Thu-Đông và lâu tàn.
Nơi mọc: Tam Đảo, Ba Vì.


Paph. gratrixianum2
Ảnh: Vũ Định An

Paph. gratrixianum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. gratrixianum3
Ảnh: Vũ Định An

12. Paphiopedilum hangianum Perner & Gruss 1999


Đồng danh: Paphiopedilum hangianum f. album O.Gruss & Petchl. 2002; Paphiopedilum singchii Liu & Zhang 2000.

Tên Việt: Lan hài Hằng.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan đặc hữu của Việt nam, lá 4-7 chiếc dài 12-28 cm, rộng 3-7 cm. Dò hoa 8-20 cm, hoa 1 chiếc, to 12-16 cm, hơi thơm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Chợ Đồn, Bắc Cạn, Na Hằng, Tuyên Quang.


Paph. hangianum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. hangianum2
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

13. Paphiopedilum helenae Aver. 1996


Đồng danh: Paphiopedilum delicatum Liu & Zhang 2001; Paphiopedilum helenae f. aureum O.Gruss & Roeth 1999.

Tên Việt: Hài lùn (TH), Hài hê len.
Mô tả: Thạch lan đặc hữu của Việt Nam, rất nhỏ, lá 3-5 chiếc xanh thẫm dài 8-12 cm rộng 8-16 mm. Dò hoa cao 5-7 cm, hoa to 5-6 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Trùng Khánh, Cao Bằng.

Paph. helenae1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

Paph. helenae2
Ảnh: Ngô Long

Paph. helenae3
Ảnh: Vũ Định An
Paph. helenae4
Ảnh: Vũ Định An

14. Paphiopedilum henryanum Braem 1987


Đồng danh: Paphiopedilum chaoi Hua 1999; Paphiopedilum dollii Luckel 1987; Paphiopedilum henryanum f. album O.Gruss 2002; Paphiopedilum henryanum f. christae (Braem) O.Gruss & Roeth 1999; Paphiopedilum henryanum var. christae Braem 1991.

Tên Việt: Hài Bắc (TH).
Mô tả: Thạch lan, lá 3-6 chiếc mầu xanh thẫm. Dò hoa cao 12-15 cm, hoa 1-2 chiếc to 4-6 cm, nở vào Thu-Đông.
Nơi mọc: Quản Ba, Hà Giang, Na Hằng Tuyên Quang, Chợ Đồn, Bắc Cạn.


Paph. henryanum1
Ảnh: Phan Kế Lộc
Paph. henryanum2
Ảnh: Nguyễn Ánh Xuân
Paph. henryanum3
Ảnh: Vũ Định An

Paphiopedilum hiepii Lindl. 1847


Xin xem Paphiopedilum malipoense var. hiepii (Averyanov) P. J. Cribb, Gen. 1998


15. Paphiopedilum hirsutissimum (Lindl. ex Hook. f.) Pfitzer


Đồng danh: Paphiopedilum chiwuanum Tang & F.T. Wang 1951; Paphiopedilum esquirolei var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) Braem & Chiron 2003; Paphiopedilum hirsutissimum var. chiwuanum (Tang & F.T. Wang) P.J. Cribb 1987.

Tên Việt: Tiên hài (PHH), Hài lông (TH).
Mô tả: Địa lan hay thạch lan, lá 5-6 chiếc dài 23-45 cm, rộng 1,5-2,5 cm. Dò hoa dài 20-30 cm, hoa 1 chiếc, to 10-16 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Trùng Khánh, Cao Bằng, Cúc Phương, Ninh Bình, Mai Châu, Hòa Bình, Na Hằng, Tuyên Quang, Ba Thuộc, Thanh Hóa.

Paph. hirsutissimum1
Ảnh: Hà Khắc Hiểu

16. Paphiopedilum malipoense S.C. Chen & Tsi 1984


Đồng danh: Paphiopedilum angustatum Z.J. Liu & S.C. Chen 2000; Paphiopedilum malipoense f. concolor Braem 1998; Paphiopedilum malipoense f. tonnianum Roeth 2000; Paphiopedilum malipoense f. virescens O.Gruss & Roeth 2001; Paphiopedilum malipoense var. angustatum (Z.J. Liu & S.C. Chen) Z.J. Liu & S.C. Chen 2002.

Tên Việt: Hài Mã li, Hài xanh.
Mô tả: Thạch lan, lá 4-6 chiếc, dò hoa cao 40-60 cm, hoa 1 chiếc, to 8-10 cm, thơm và nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc: Quản Ba, Hà Giang, Na Hằng, Tuyên Quang, Na Rì, Bắc Cạn, Minh Hòa, Quảng Bình.

Paph. malipoense2
Pap. malipoense var. hiepii
Ảnh: Phan Kế Lộc

Paph. Paph-malipoense-var-jackii3
Pap. malipoense var. jackii
Ảnh: Vũ Định An

Paph. malipoense1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng

17. Paphiopedilum micranthum Tang & Wang 1951


Đồng danh: Paphiopedilum globulosum Liu & Chien 2002.

Tên Việt: Lan hài mốc.
Mô tả: Địa lan hay thạch lan nhỏ, lá 3-5 chiếc. Dò hoa cao 10-25 cm, hoa 1 chiếc, to 10 cm nở vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Nguyên Bình, Trung Khánh, Cao Bằng, Chợ Đồn, Bắc Cạn.


Paph. micranthum2
Ảnh: Vũ Định An

Paph. micranthum3
Ảnh: Vũ Định An

Paph. micranthum1
Ảnh: Phan Kế Lộc

18. Paphiopedilum purpuratum [Lindley] Stein 1894


Đồng danh: Paphiopedilum aestivum Liu & Zhang 2001; Paphiopedilum purpuratum var. hainanense Liu & Perner 2001; Paphiopedilum sinicum [Hance ex Rchb. f] Stein 1892.

Tên Việt: Lan hài tía.
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 4-8 chiếc mầu xanh điểm trắng. Dò hoa cao 12-20 cm, hoa 1 chiếc có lông, to 7-10 cm nở vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Na Hằng, Tuyên Quang.


Paph. purpuratum1
Ảnh: Bùi Xuân Đáng
Paph. purpuratum2
Ảnh: Vũ Định An

19. Paphiopedilum tranlienianum O. Gruss & H. Perner 1998


Đồng danh: Paphiopedilum caobanggense Tich 1999.

Tên Việt: Lan Hài Trần Liên.
Mô tả: Thạch lan đặc hữu của Việt nam, lá 3-6 chiếc. Dò hoa cao 10-18 cm, hoa 1 chiếc nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Đồng Hỷ, Thái Nguyên.


Paph. tranlienianum1
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh
Paph. tranlienianum2
Ảnh: Đỗ Khắc Tài

20. Paphiopedilum vietnamense O. Gruss & Perner 1999


Đồng danh: Paphiopedilum hilamari Sengh. & Schlechter 1999; Paphiopedilum mirabile Cavestro & Chiron 1999.

Tên Việt: Lan Hài Việt Nam.
Mô tả: Thạch lan hay địa lan đặc hữu của Việt Nam, lá 3-5 chiếc. Dò hoa cao 15-25 cm, hoa 1-2 chiếc, to 10-12 cm, nở vào cuối Đông, đầu Xuân.
Nơi mọc: Thái Nguyên.


Paph. vietnamense1
Ảnh: Ngô Quý Tạo

21. Paphiopedilum villosum (Lindl.) Pfitzer 1895


Đồng danh: Paphiopedilum densissimum Liu & Chen 2002; Paphiopedilum macranthum Z.J. Liu & S.C. Chen 2002.

Tên Việt: Kim hài (PHH), Lan hài vàng (TH).
Mô tả: Thạch lan, lá 4-5 chiếc. Dò hoa cao 20-30 cm hoa 1 chiếc to 12-15 cm, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Chu Pao, Gia Lai, Núi Bì Đúp, Lạc Dương.


Paph. villosum1
Ảnh: Nông Văn Duy

Paph. villosum3

Paph. villosum2
Paph. villosum5
Ảnh: Vũ Định An

Paph. villosum4

Paph. villosum7
Paph. villosum6
Ảnh: Vũ Định An

Ngoài 21 cây nguyên giống, còn có 6 cây lai giống thiên tạo (natural hybrid) như sau:




22. Paphiopedilum x affine De Wild


Lai giống thiên tạo giữa Paph. villosum x Paph. appletonianum.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan. Lá 5-7 chiếc dài 15 cm, rộng 3 cm. Hoa ngang 12 cm.
Nơi mọc: Bắc Việt.


Paphiopedilum x affine
Ảnh: Phan Kế Lộc

23. Paphiopedilum x aspersum Aver.


Lai giống thiên tạo giữa Paph. henryanum x Paph. barbigerum var. lockianum.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Thạch lan, lá 4-6 chiếc, dài 7-12, rộng 0.8-1.2 cm. Hoa 1 chiếc ngang 5.5-6 cm.
Nơi mọc: Mộc Châu, Sơn La.


Paphiopedilum x aspersum
Ảnh: Leonid Averyanov

24. Paphiopedilum x cribbii Aver.


Lai giống thiên tạo giữa Paph. appletonianum x Paph. villosum.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, 5 đến 7 chiếc lá có vân xanh rõ rệt, dài từ 12-18 cm, ngang 2.5-3.5 cm. Dò hoa cao chừng 20 cm và chỉ có một bông nở vào tháng 10 đến tháng 12. Hoa không thõm, cánh hoa tròn lớn mầu tím, đài hoa chính mầu xanh có những sọc nâu sậm và túi hoa mầu nâu hồng.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt.


Paphiopedilum x cribbii
Ảnh: Phan Kế Lộc

25. Paphiopedilum x dalatense Aver.


Lai giống thiên tạo giữa Paph. callosum x Paph. villosum var. annmense.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lá 5-7 chiếc dài 15-20 cm, rộng 2.5-3.5 cm. Dò hoa cao 15-20 cm, hoa ngang 9-12 cm, nở vào tháng 6-7.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đà Lạt, Đơn Dương.


Paphiopedilum x dalatense
Ảnh: Phan Kế Lộc

26. Paphiopedilum x herrmannii F. Fuchs & H. Reisinger 1995


Lai giống thiên tạo giữa Paph. helenae x Paph. hirsutissimum var. esquirolei.

Tên Việt: Chưa có.
Mô tả: Địa lan lá 5-7 chiếc, hoa to 7-10 phân.
Nơi mọc: Cao Bằng.


Paphiopedilum x herrmannii
Ảnh: Trần Ngọc Mạnh

Paphiopedilum x herrmannii2
Ảnh: Vũ Định An

Paphiopedilum x herrmannii3
Ảnh: Vũ Định An

BÙI XUÂN ĐÁNG

Xin xem tiếp Lan Rừng VN: Papilionanthe